Thứ Tư, Tháng 10 8, 2025
HomeĐánh giá xeSo sánh Mitsubishi Xpander Cross 2024 (635 triệu) vs 2023 (585 triệu)...

So sánh Mitsubishi Xpander Cross 2024 (635 triệu) vs 2023 (585 triệu) – Nên chọn bản nào?

Mấy hôm nay có bạn hỏi mình: mua Xpander Cross 2024 hay 2023 cho gia đình ở thành phố thì hợp lý hơn? Nói thật là mình cũng hay phân vân khi đứng giữa hai đời xe giống nhau mà giá chênh khoảng 50 triệu. Bài này mình viết theo kiểu nói chuyện, chia sẻ trực tiếp như tư vấn cho bạn bè, kèm trải nghiệm cá nhân và mấy tình huống thực tế mình từng gặp.

Ai nên đọc bài này

  • Bạn cần một chiếc MPV lai SUV, chỗ ngồi rộng, dùng cho gia đình 4-7 người
  • Muốn xe bền, dễ sửa chữa, chi phí nuôi thấp ở Việt Nam
  • Cân nhắc giữa mua đời mới hơn (2024) với giá cao hơn hay đời 2023 tiết kiệm tiền hơn

Tiêu chí mình so sánh: giá, cảm giác lái, độ ồn, tiện nghi, trang bị an toàn, chi phí nuôi xe và giá trị bán lại.

Tổng quan nhanh

  • Mitsubishi Xpander Cross: thương hiệu Nhật, phân khúc MPV lai crossover, nổi tiếng ở VN vì độ thực dụng, gầm cao hơn Xpander thường và ngoại hình hầm hố hơn. Mitsubishi Xpander Cross 1.5 AT - 2024

  • Phiên bản 2023: thường có giá rẻ hơn trên thị trường cũ, trang bị cơ bản đủ dùng.

  • Phiên bản 2024: được rao giá cao hơn, có thể có vài tinh chỉnh nhỏ về nội thất hoặc trang bị an toàn tuỳ lô hàng. Mitsubishi Xpander Cross 1.5 AT - 2023

– À mà đây là cảm nhận mình dựa trên trải nghiệm lái vài chuyến ngắn với Xpander Cross và tham khảo tin rao trên thị trường.

Bảng so sánh thông số kỹ thuật

Hạng mục Mitsubishi Xpander Cross 1.5 AT – 2024 Mitsubishi Xpander Cross 1.5 AT – 2023
Giá tham khảo 635 Triệu VND 585 Triệu VND
Động cơ/hộp số 1.5L MIVEC, hộp số tự động 4 cấp 1.5L MIVEC, hộp số tự động 4 cấp
Công suất/mô-men xoắn ≈104–105 hp / 141 Nm ≈104–105 hp / 141 Nm
Mức tiêu hao nhiên liệu ước tính ≈6.5–7.5 L/100 km (kết hợp) ≈6.5–7.5 L/100 km (kết hợp)
Kích thước (DxRxC, chiều dài cơ sở) ≈4.500 x 1.800 x 1.750 mm, DOHC, 2.775 mm ≈4.500 x 1.800 x 1.750 mm, 2.775 mm
Khoảng sáng gầm ≈225 mm ≈225 mm
Trang bị an toàn chủ động/bị động ABS, EBD, BA, túi khí trước, camera lùi, cân bằng điện tử (tuỳ bản) Tương tự 2024 (phiên bản cơ bản giống nhau)
Tiện nghi nổi bật Màn hình giải trí, kết nối Bluetooth/USB, điều hoà, camera lùi; một số xe có ghế bọc da Tương tự; có thể ít cập nhật nhỏ so với 2024
Năm sản xuất/đời 2024 2023
Số km (nếu có)

Lưu ý: thông số mang tính tham khảo. Trước khi giao dịch nên kiểm tra thực tế xe.

Mitsubishi Xpander Cross 1.5 AT - 2024

Ưu và nhược điểm theo góc nhìn người dùng Việt

Mình tách từng xe ra để nói cho dễ hình dung.

Mitsubishi Xpander Cross 2024 – Ưu

  • Mới hơn về giấy tờ, cảm giác an tâm tâm lý khi mua xe đời mới.
  • Khả năng giữ giá có thể tốt hơn một chút so với xe cũ cùng mẫu.
  • Có thể có vài cập nhật nhỏ về trang bị hoặc chất liệu nội thất so với năm trước.

Nhược
– Giá cao hơn 50 triệu, nếu bạn không quá cần đời mới thì thấy hơi lãng phí.
– Hiệu suất lái và động cơ thực tế không khác biệt lớn so với 2023, nên khoản tiền chênh không phải lúc nào cũng xứng.

Mitsubishi Xpander Cross 2023 – Ưu

  • Giá mềm hơn, tiết kiệm ngay 50 triệu để nâng cấp phụ kiện, bảo hiểm hay quỹ sửa chữa.
  • Cùng động cơ, cùng nền tảng gầm bệ nên trải nghiệm sử dụng rất giống phiên bản 2024.
  • Thị trường phụ tùng, dịch vụ cho Xpander rất phổ biến, sửa chữa nhanh, chi phí hợp lý.

Nhược
– Mua xe cũ cần kiểm tra kỹ: va chạm, sơn sửa, bảo dưỡng đúng hạn.
– Tâm lý: nhiều người ngại mua xe đời trước vì lo sợ hao mòn, mặc dù chiếc xe được chăm sóc tốt thì vẫn ổn.

Mitsubishi Xpander Cross 1.5 AT - 2023

Cảm giác lái, cách âm, chỗ ngồi và công nghệ hỗ trợ

  • Cảm giác lái: Xpander Cross hướng tới sự êm ái, an toàn chứ không phải thể thao. Vô-lăng nhẹ, dễ di chuyển trong phố, đánh lái thoải mái. Khi leo dốc hoặc chở tải đầy 7 người thì máy hơi vất vả, cần xuống số sớm nếu đi đường đèo.

  • Cách âm: nói thật là ở tốc độ cao trên đường cao tốc, tiếng gió và tiếng lốp sẽ nghe rõ hơn so với các xe hạng C/ D. Trong phố thì ổn, không gây khó chịu.

  • Thoải mái hàng ghế: hàng ghế 2 và 3 rộng rãi cho gia đình, trẻ con ngồi dài cũng không vấn đề. Đi cao tốc dài ngày thì ghế chưa đạt chuẩn ôm lưng như vài xe hơi sang hơn.

  • Công nghệ hỗ trợ lái: ở tầm giá này phổ biến là ABS/EBD/BA, camera lùi, cảm biến lùi trên vài bản. Hỗ trợ nâng cao như cảnh báo va chạm hay ga tự động chủ động thì ít thấy ở bản tiêu chuẩn. Theo mình thì cả hai đời 2023 và 2024 giống nhau về mức phổ biến này.

Ví dụ thực tế: mình đã chở 5 người đi Vũng Tàu cuối tuần, đầy hành lý, Xpander Cross không bị ì quá nhiều nhưng lúc leo dốc ở ngoại ô thì máy hơi kêu và cần xuống số. Nếu bạn hay chở tải cứ chuẩn bị tinh thần.

Chi phí nuôi xe, độ bền và giá bán lại

  • Chi phí bảo dưỡng cho Xpander tương đối dễ chịu. Phụ tùng phổ biến, nhiều gara nhận sửa, giá phụ tùng không quá đắt.
  • Độ bền của động cơ 1.5 MIVEC nếu bảo dưỡng đúng lịch thì chạy bền, ít phát sinh lớn.
  • Giá bán lại: Mitsubishi Xpander Cross có sức hút ở VN vì thiết kế hợp gu, nên thực tế xe giữ giá ổn. Nhưng đời mới 2024 sẽ giữ tốt hơn chút so với 2023, đổi lại bạn phải bỏ thêm tiền ngay.

Kết luận và khuyến nghị

Theo mình thì lựa chọn nên dựa vào nhu cầu cụ thể:

  • Gia đình đô thị, cần ghế rộng, ít đi đường đèo, muốn tiết kiệm: chọn Xpander Cross 2023. Bạn sẽ tiết kiệm được khoảng 50 triệu, dùng khoản đó để mua thêm gói bảo hiểm, dán kính chống ồn, hay nâng cấp một vài tiện nghi.

  • Gia đình muốn yên tâm về giấy tờ, chuộng đời mới, ít lo về ngân sách: chọn 2024. Mua đời mới cho cảm giác an toàn tâm lý hơn và đôi khi hưởng thêm vài nâng cấp nhỏ.

  • Chạy dịch vụ: nếu bạn chạy dịch vụ cần tối ưu chi phí ban đầu thì ưu tiên 2023. Tiền tiết kiệm có thể dùng để gia cố nội thất, camera, hay khấu hao.

  • Đam mê lái: nếu bạn ưu tiên cảm giác lái thể thao thì Xpander Cross không phải lựa chọn hàng đầu. Nên cân nhắc chuyển sang sedan hoặc SUV phân khúc khác.

Bạn còn băn khoăn gì về chi phí nuôi xe hay phụ tùng không? Bạn định dùng xe chính hay dự phòng cuối tuần?

Ví dụ cụ thể 1: nếu mua 2023 và đầu tư 30 triệu cho bảo dưỡng tổng thể + dán kính chống ồn, trải nghiệm hàng ngày sẽ cải thiện rõ rệt, và tổng chi phí vẫn thấp hơn mua 2024.

Ví dụ cụ thể 2: nếu bạn mua 2024 để phục vụ gia đình 5 người và không muốn lo nghĩ về giấy tờ, thì khoản 50 triệu chênh lệch có thể chấp nhận được về mặt tâm lý.

À mà, nói thật là cuối cùng vẫn tuỳ bạn thích cảm giác an toàn giấy tờ hay thích tiết kiệm tiền mặt. Theo mình thì với hai xe cùng cấu hình như vậy, ưu tiên cân bằng chi phí và nhu cầu thực tế sẽ mang lại hiệu quả hơn.

Bạn thiên về phương án nào hơn? Muốn mình giúp lọc thêm các xe tương tự trong tầm giá không?

BÀI LIÊN QUAN

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here

- Advertisment -

BÀI VIẾT MỚI NHẤT

BÀI XEM NHIỀU